Cây hương nhu tía
|
Cây hương nhu trắng
|
|
Tên khoa học
|
Ocimum tenuiflorum
|
Ocimum gratissimum
|
Hình ảnh
|
||
Khu vực phân bố
|
Ấn Độ và nam Á
|
Châu Phi, quần đảo Madagascar, nam Á, Ấn Độ, trung và nam Mỹ
|
Đặc điểm sinh thái
|
Cây nhỏ, sống hằng năm hoặc nhiều năm. Thân
màu đỏ tía, có lông quặp. Lá có cuống dài, thuôn hình mác hoặc hình trứng,
mép có răng cưa, hai mặt đều có lông. Hoa màu tím, mọc thành chùm, xếp thành
vòng 6-8 chiếc một chùm, ít phân nhánh. Quả bế. Toàn cây có mùi thơm
|
Cây thảo, cao 0,5 – 1,5m. Thân vuông có lá mọc đối chéo chữ thập, lá
hình trứng nhọn mang nhiều lông. Hoa mọc tập trung ở ngọn cành thành xim đơn.
Quả bế.
|
Sinh khối
|
Khoảng 20-24 tấn/hecta/năm (http://www.ijasvm.com/ijasvmadmin/upload/IJASVM_518288db9934c.pdf)
|
26 -30 tấn/ hecta/năm (http://www.scielo.br/pdf/rbpm/v17n1/1983-084X-rbpm-17-01-00018.pdf)
|
Hàm lượng tinh dầu
|
0.4-0.9% - tính theo lượng chất khô (tùy thuộc vào khí hậu, vùng miền
và điều kiện thu hái)
|
1.5-1.8% - tính theo lượng chất khô (tùy thuộc vào khí hậu, vùng miền
và điều kiện thu hái)
|
Main components
|
Thành phần chính phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, vùng miền và điều
kiện thu hái:
methyl eugenol, β-bisabolene
(13–20%) 1,8-cineole, methyl chavicol, linalool
|
Thành phần chính phụ thuộc rất nhiều vào khí hậu, vùng miền và điều
kiện thu hái:
Thymol, eugenol, p-cymene, cis-ocimene,
γ-muurolene, (Z,E)-α-farnesene, α-trans-bergamotene, and β-caryophyllene
|
1.https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/10412905.1998.9700937
2.https://www.tandfonline.com/doi/abs/10.1080/10412905.2005.9698880
3.https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0923250810002020
4.https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0923250810002020
5.https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S2221169115300897
6.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/17269059
7.https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/29578062
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét